Thời Lưỡng Tấn Niên hiệu Trung Quốc

Tây Tấn

Niên hiệuThời gian bắt đầu
và chấm dứt
Thời gian sử dụngGhi chú
Tấn Vũ Đế (tại vị 266-290)
Thái Thủy (泰始)12/26527410 năm
Hàm Ninh (咸寧/咸宁)275—4/2806 năm
Thái Khang (太康)4/280—28910 năm
Thái Hi (太熙)1-4/2904 tháng
Tấn Huệ Đế (tại vị 290-306)
Vĩnh Hi (永熙)4-12/2909 tháng
Vĩnh Bình (永平)1-3/2913 tháng
Nguyên Khang (元康)3/291—2999 năm
Vĩnh Khang (永康)300—4/3012 năm
Vĩnh Ninh (永寧/永宁)4/301—11/3022 năm
Thái An (太安)12/302—3032 nămhoặc Đại An[1]:20
Vĩnh An (永安)1-7, 11/3048 thángtháng 7, cải nguyên thành Nguyên Vũ, tháng 11 cùng nămphục xưng Vĩnh An, đến tháng sau, lại cải nguyên thành Vĩnh Hưng[1]:20—21
Kiến Vũ (建武)7-11/3045 tháng
Vĩnh Hưng (永興/永兴)12/304—6/3063 năm
Quang Hi (光熙)6-12/3067 thángtháng 11, Tấn Hoài Đế kế vị vẫn dùng[1]:21
Tấn Hoài Đế (tại vị 306-313)
Vĩnh Gia (永嘉)307—4/3137 năm
Tấn Mẫn Đế (tại vị 313-316)
Kiến Hưng (建興/建兴)4/313—3/3175 nămNăm Kiến Hưng thứ 4, Tấn Mẫn Đế đầu hàng quân Tiền Triệu[6]. Nhiều vua Tiền Lương cũng sử dụng niên hiệu này[1]:30—33
Niên hiệu thế lực thống trị địa phương tại Tây Tấn
Niên hiệuThời gian bắt đầu
và chấm dứt
Quân chủThời gian sử dụngGhi chú
Thái Bình (太平)12/300—1/301Triệu Hâm (赵廞)2 tháng[Tấn thư-Huệ Đế kỉ: Tháng 12 năm Vĩnh Khang thứ nhất "Ích châu thứ sử Triệu Hâm dữ Lạc Dương lưu nhân Lý Tường....Cứ Thành Đô phản". [Tư trị thông giám]: "《Tấn Xuân thu》vân ‘kiến hiệu Thái Bình nguyên niên ’.Tha thư vô chi."
Kiến Thủy (建始)1-4/301Tư Mã Luân (司马伦)4 thángTấn thư-Huệ Đế kỉ: Tháng giêng năm Vĩnh Ninh thứ nhất, Triệu vương Luân soán đế vị. [Triệu vương Luân truyện]: "Thuyết soán đế vị,đại xá,cải nguyên Kiến Thủy".
Thần Phượng (神鳳/神凤)5-8/303Khâu Trầm (刘尼)
Trương Xương (张昌)
4 thángTrương Xương là huyện lệnh tại Sơn Đông, Khâu Trầm là thiên tử. Canh danh thành "Lưu Nê" (刘尼), xưng quốc hiệu là "Hán". Kiến nguyên "Thần Phượng" [7]

Đông Tấn

Niên hiệuThời gian bắt đầu
và chấm dứt
Thời gian sử dụngGhi chú
Tấn Nguyên Đế (tại vị 318-322)
Kiến Vũ (建武)3/317—3/3182 năm
Đại Hưng (大興/大兴)3/318—3214 nămhoặc Thái Hưng[1]:22
Vĩnh Xương (永昌)322—2/3232 nămTháng 10 nhuận, Tấn Minh Đế kế vị vẫn dùng[1]:22
Tấn Minh Đế (tại vị 322-325)
Thái Ninh (太寧/太宁)3/323—1/3264 nămTháng 8 nhuận năm thứ 3, Tấn Thành Đế kế vị vẫn dùng[1]:23
Tấn Thành Đế (tại vị 325-342)
Hàm Hòa (咸和)2/326—3349 năm
Hàm Khang (咸康)335—3428 nămTháng 6 năm thứ 8, Tấn Khang Đế kế vị vẫn dùng[1]:23
Tấn Khang Đế (tại vị 342-344)
Kiến Nguyên (建元)3433442 nămTháng 9 năm thứ 2, Tấn Mục Đế kế vị vẫn dùng
Tấn Mục Đế (tại vị 344-361)
Vĩnh Hòa (永和)34535612 năm
Thăng Bình (昇平/升平)3573615 nămTháng 5 năm thứ 5, Tấn Ai Đế kế vị vẫn dùng[1]:23. Vua Tiền Lương cũng dùng niên hiệu này.
Tấn Ai Đế (tại vị 361-365)
Long Hòa (隆和)362—2/3632 nămhoặc Sùng Hòa[1]:23—24
Hưng Ninh (興寧/兴宁)3/363—3653 nămTháng 3 năm thứ 3, Tấn Phế Đế kế vị vẫn dùng[1]:24
Tấn Phế Đế (tại vị 365-371)
Thái Hòa (太和)366—11/3716 năm
Tấn Giản Văn Đế (tại vị 371-372)
Hàm An (咸安)11/371—3722 nămTháng 7 năm thứ 2, Tấn Hiếu Vũ Đế kế vị vẫn dùng[1]:24
Tấn Hiếu Vũ Đế (tại vị 372-396)
Ninh Khang (寧康/宁康)3733753 nămNgụy thư nhầm lẫn thành Khang Ninh (康宁)
Thái Nguyên (太元)37639621 nămTháng 9 năm thứ 21, Tấn An Đế tại vị vẫn dùng[1]:24
Tấn An Đế (tại vị 397-418)
Long An (隆安)3974015 nămhoặc Sùng An (崇安)[8]
Nguyên Hưng (元興/元兴)4024043 nămHổ Tam Tỉnh chú Tư trị thông giám: "Tháng 3 năm thứ nhất, Nguyên Hiển bại, phục Long An niên hiệu. Hoàn Huyền tầm cải viết đại Hanh, Huyền soán, hựu cải viết Vĩnh Thủy."
Đại Hanh (大亨)3-12/4021 năm
Nghĩa Hi (義熙/义熙)405—41814 nămHoàn Huyền soán vị 403—404
Tấn Cung Đế (tại vị 419-420)
Nguyên Hi (元熙)419—6/4202 năm
Niên hiệu các chính quyền thống trị địa khu thời Đông Tấn
Niên hiệuThời gian bắt đầu
và chấm dứt
Quân chủThời gian sử dụngGhi chú
Kiến Khang (建康)4/319—5/320Tư Mã Bảo (司马保)2 năm
Phượng Hoàng (鳳凰/凤凰)8-9/370Lý Kim Ngân (李金银)
Lý Hoằng(李弘)
1 năm"Tấn thư•phế đế kỉ": làm phản vào tháng 9; "Tư trị thông giám": làm phản đến tháng 8, tháng 9 thì bình
Niên hiệu chính quyền Hoàn Sở
Niên hiệuThời gian bắt đầu
và chấm dứt
Thời gian sử dụngGhi chú
Hoàn Huyền
Vĩnh Thủy (永始)12/403—5/4042 nămban đầu là Kiến Thủy[9]
Hoàn Khiêm
Thiên Khang (天康)404—2/4052 nămhoặc Thiên An[1]:26